口をきくのがうまくなりました
どんな酔いしれた人にでも
口をきくのがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
あの人追いかけてこの街へ着いた頃
まだル-ジュはただひとつ うす桜
あの人追いかけてくり返す人違い
いつか泣き慣れて
口をきくのがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
つくり笑いがうまくなりました
心馴染めない人にでも
つくり笑いがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
生まれた時から渡り鳥も渡る気で
翼をつくろうことも知るまいに
気がつきゃ鏡も忘れかけた うす桜
おかしな色と笑う
つくり笑いがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
生まれた時から渡り鳥も渡る気で
翼をつくろうことも知るまいに
気がつきゃ鏡も忘れかけた うす桜
おかしな色と笑う
つくり笑いがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
Kuchi wo kiku no ga umaku narimashita
Donna yoishireta hito ni demo
Kuchi wo kiku no ga umaku narimashita
Ruuju hiku tabini wakarimasu
Ano hito oikakete kono machi e tsuita koro wa
Mada ruuju wa tada hitotsu usuzakura
Ano hito oikakete kurikaesu hito chigai
Itsuka naki narete
Kuchi wo kiku no ga umaku narimashita
Ruuju hiku tabi ni wakarimasu
Tsukuri warai ga Umaku nari mashita
Kokoro najimenai Hito ni demo
Tsukuri warai ga Umaku nari mashita
RU-JU hiku tabi ni Wakarimasu
Umareta toki kara watari dori mo wataru ki de
Tsubasa wo tsukuro koto mo shirumaini
Ki ga tsukya kagami mo wasureta keta usuzakura
Okashi na iyo to warau
Tsukuri warai ga Umaku nari mashita
Ru-ju hiku tabi ni Wakarimasu
Giờ đây em đã khéo léo hơn khi nói chuyện với ai đó
Dẫu cho người đó có đang say sưa chuếnh choáng đến đâu đi nữa
Mỗi khi em lau đi lớp son hồng, em biết điều đó
Khi em đến nơi phồn hoa đô hội này, đuổi theo người ấy
Em vẫn chỉ dùng một màu son ấy, màu hồng phai
Em đuổi theo nhầm người rồi lại phải quay lại
Không biết từ khi nào, em đã quen với những giọt nước mắt
Giờ đây em đã khéo léo hơn khi nói chuyện với ai đó
Mỗi khi em lau đi lớp son hồng, em biết điều đó
Bây giờ em đã khéo léo hơn khi giả vờ mỉm cười
Thậm chí với cả những người em sẽ chẳng bao giờ thân thiết
Mỗi khi em lau đi lớp son hồng, em biết điều đó.
Cả đời này, em muốn phiêu du mãi như một loài chim di trú
Mà chẳng hề biết đến chuyện mọc cánh
Em nhận ra chiếc gương kia đã bỏ quên điều gì – màu hồng phấn ngày xưa
Em bật cười trước sắc màu xa lạ ấy
Bây giờ em đã khéo léo khi giả vờ mỉm cười
Mỗi khi em lau đi lớp son hồng, em biết điều đó.