我 是 一 只 修 行 千 年 的 狐
wǒ shì yī zhī xiū xíng qiān nián de hú
千 年 修 行 千 年 孤 独
qiān nián xiū xíng qiān nián gū dú
夜 深 人 静 时 可 有 人 听 见 我 在 哭
yè shēn rén jìng shí kě yǒu rén tīng jiàn wǒ zài kū
灯 火 阑 珊 处 可 有 人 看 见 我 跳 舞
dēng huǒ lán shān chǔ kě yǒu rén kàn jiàn wǒ tiào wǔ
我 是 一 只 等 待 千 年 的 狐
wǒ shì yī zhī děng dài qiān nián de hú
千 年 等 待 千 年 孤 独
qiān nián děng dài qiān nián gū dú
滚 滚 红 尘 里 谁 又 种 下 了 爱 的 蛊
gǔn gǔn hóng chén lǐ shéi yòu zhòng xià le ài de gǔ
茫 茫 人 海 中 谁 又 喝 下 了 爱 的 毒
máng máng rén hǎi zhōng shéi yòu hē xià le ài de dú
我 爱 你 时 你 正 一 贫 如 洗 寒 窗 苦 读
wǒ ài nǐ shí nǐ zhèng yī pín rú xǐ hán chuāng kǔ dú
离 开 你 时 你 正 金 榜 题 名 洞 房 花 烛
lí kāi nǐ shí nǐ zhèng jīn bǎng tí míng dòng fáng huā zhú
能 不 能 为 你 再 跳 一 支 舞
néng bù néng wéi nǐ zài tiào yī zhī wǔ
我 是 你 千 百 年 前 放 生 的 白 狐
wǒ shì nǐ qiān bǎi nián qián fàng shēng de bái hú
你 看 衣 袂 飘 飘 衣 袂 飘 飘
nǐ kàn yī mèi piāo piāo yī mèi piāo piāo
海 誓 山 盟 都 化 做 虚 无
hǎi shì shān méng dōu huà zuò xū wú
能 不 能 为 你 再 跳 一 支 舞
néng bù néng wéi nǐ zài tiào yī zhī wǔ
只 为 你 临 别 时 的 那 一 次 回 顾
zhī wéi nǐ lín bié shí de nà yī cì huí gù
你 看 衣 袂 飘 飘 衣 袂 飘 飘
nǐ kàn yī mèi piāo piāo yī mèi piāo piāo
天 长 地 久 都 化 做 虚 无
tiān cháng dì jiǔ dōu huà zuò xū wú
Thiếp chỉ là một con Hồ ly tu luyện ngàn năm
Ngàn năm tu luyện, ngàn năm cô đơn
Có người nghe thấy thiếp khóc trong đêm khuya vắng người
Có người thấy thiếp nhảy múa ở nơi thanh vắng
Thiếp chỉ là một con Hồ ly ngàn năm chờ đợi
Ngàn năm chờ đợi, ngàn năm cô đơn
Ai trúng độc tình ái chốn hồng trần bụi bặm
Ai uống độc tình ái trong biển người mênh mông
Khi thiếp yêu, chàng chỉ là thư sinh nghèo chăm chỉ đèn sách
Khi xa nhau, chàng đã tên trên bảng vàng, động phòng hoa chúc
Có thể không lại vì chàng một lần nhảy múa
Thiếp là con Hồ ly trăm năm trước chàng phóng sinh
Chàng nhìn tà áo phất phơ bay trong gió
Lời thề non hẹn biển đã hoá thành hư vô
Có thể không lại vì chàng một lần nhảy múa
Chàng nhìn tà áo phất phơ bay trong gió
Thiên trường địa cửu cũng đã là hư vô.